Tháng thi viết bài 10/2018 Viết các bài khoa học: toán, lý, sinh, y, địa chất, thiên văn.
Tháng thi viết bài 9/2018 đã kết thúc. | ![]() |
Đồng dao
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đồng dao (僮謠) là thơ ca dân gian truyền miệng của trẻ em Việt Nam. Đồng dao bao gồm nhiều loại: các bài hát, câu hát trẻ em, lời hát trong các trò chơi, bài hát ru em... Thường gặp nhất là các bài đồng dao gắn liền với các trò chơi trẻ em. Nói chung, đồng dao trong các trò chơi trẻ em ở các vùng miền đều khá giống nhau ở nội dung, chỉ khác một vài tiếng địa phương.
Ngày nay, cùng với các trò chơi dân gian, đồng dao không còn phổ biến như xưa.
Mục lục
Hệ thống đồng dao[sửa | sửa mã nguồn]
Có thể xác định hệ thống đồng dao Việt Nam gồm năm bộ phận:
- Đồng dao trẻ em hát
- Đồng dao trẻ em hát-trẻ em chơi
- Đồng dao hát ru
- Đồng dao trẻ em đố vui
- Ca dao cho trẻ em
Ranh giới giữa các thể loại trên chỉ là tương đối.
Tính chất và chức năng của đồng dao[sửa | sửa mã nguồn]
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng dao là một bộ phận của ca dao
Một số bài đồng dao của các trò chơi[sửa | sửa mã nguồn]
Kéo cưa[sửa | sửa mã nguồn]
Ở Miền Nam:
-
- Kéo cưa kéo kít
- Làm ít ăn nhiều
- Đụng đâu ngủ đó
- Nỡ lấy mất cưa
- Lấy gì mà kéo.
Ở Miền Bắc:
-
- "Kéo cưa lừa xẻ
- Ông thợ nào khỏe
- Về ăn cơm vua
- Ông thợ nào thua
- Về bú tí mẹ.
- Bú tí mẹ không ngon
- Bú tí con lợn xề"
Dung dăng dung dẻ[sửa | sửa mã nguồn]
-
- Dung dăng dung dẻ (hoặc Xúc xắc xúc xẻ)
- Nhà nào còn đèn còn lửa
- Mở cửa cho anh em chúng tôi vào?
- Bước lên giường cao
- Thấy đôi rồng thấp
- Bước xuống giường thấp
- Thấy đôi rồng chầu…";
hoặc
-
- Dung dăng dung dẻ
- Dắt trẻ đi chơi
- Đến ngõ nhà Trời
- Lạy Cậu lạy Mợ
- Cho chó về quê
- Cho dê đi học
- Cho cóc ở nhà
- Cho gà bới bếp
- Ù à ù ập
Đóng sập cửa vào
Rồng rắn lên mây[sửa | sửa mã nguồn]
Rồng rắn lên mây
Có cây lúc lắc
Hỏi thăm thầy thuốc
Có nhà hay không?
Chơi chuyền[sửa | sửa mã nguồn]
-
- Cái mốt, cái mai
- Con trai, con hến
- Con nhện chăng tơ
- Quả mơ, quả mận
- Cái cận, lên bàn đôi
-
- Đôi nắm xôi
- Đôi nồi chõ
- Đôi con chó
- Đôi con mèo
- Hai chèo ba
-
- Ba bánh đa
- Ba bánh đúc
- Ba bánh khúc
- Một lên tư
-
- Tư củ từ
- Tư củ tỏi
- Hai hỏi năm
-
- Năm em nằm
- Năm lên sáu
-
- Sáu lẻ tư
- Tư lên bảy
-
- Bảy lẻ ba
- Ba lên tám
-
- Tám lẻ dôi
- Đôi lên chín
-
- Chín lẻ một
- Mốt lên mười.
-
- Ngả năm mươi
- Mười vơ cả
- Ngả xuống đất
- Cất lên tay
- Xoay ống nhổ
- Đổ tay chuyền
-
- Chuyền chuyền một, một đôi tay
Các bài hát vui[sửa | sửa mã nguồn]
Các bài đồng dao kiểu nối vòng[sửa | sửa mã nguồn]
-
- Chim ri là dì sáo sậu
- Sáo sậu là cậu sáo đen
- Sáo đen là em tu hú
- Tu hú là chú bồ các
- Bồ các là bác bồ nông
- Bồ nông là ông sáo sậu
- Sáo sậu là cậu chim ri
- Chim ri...
hay
-
- Kỳ nhông là ông kỳ đà
- Kỳ đà là cha cắc ké
- Cắc ké là mẹ kỳ nhông
- Kỳ nhông...
hay
-
- Bí ngô là cô đậu nành
- Đậu nành là anh dưa chuột
- Dưa chuột cậu ruột dưa gang
- Dưa gang cùng hàng dưa hấu
- Dưa hấu là cậu bí ngô
- Bí ngô...
hay
-
- Trọc gì ? Trọc đầu
- Đầu gì? Đầu tàu
- Tàu gì? Tàu hoả
- Hoả gì? Hoả tốc
- Tốc gì? Tốc hành
- Hành gì? Hành củ
- Củ gì ? Củ khoai
- Khoai gì ? Khoai lang
- Lang gì ? Lang trọc
- Trọc gì ? Trọc đầu...
Một số bài khác[sửa | sửa mã nguồn]
-
- Con gà cục tác lá chanh
- Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi
- Con chó khóc đứng, khóc ngồi
- Bà ơi đi chợ mua tôi đồng riềng
-
- Con mèo trèo lên cây cau
- Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
- Chú chuột đi chợ đàng xa
- Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo
-
- Thằng Cuội ngồi gốc cây đa
- Thả trâu ăn lúa...gọi cha ời ời
- Cha còn cắt cỏ trên đồi
- Mẹ thì cưỡi ngựa đi mời quan viên
-
- Ông Sấm, ông Sét
- Ông hét đùng đùng
- Ông nổ lung tung
- Vỡ vung, vỡ nồi
- Vỡ cả bát đĩa nhà tôi...
- Tôi lôi ông ra đánh
- Đánh một roi
- Đánh hai roi
- Ông trốn về trời
- Ơi ông Sấm ông Sét ơi...
-
- Buổi sáng ngủ dậy
- Ăn bụng cơm no
- Chạy ra ngoài gò
- Bắt một con công
- Đem về biếu ông
- Ông cho trái thị
- Đem về biếu chị
- Chị cho bánh khô
- Đem về biếu cô
- Cô cho bánh ú
- Đem về biếu chú
- Chú cho buồng cau
- Nay chừ chú thím giận nhau
- Đem trả buồng cau cho chú
- Trả bánh ú cho cô
- Trả bánh khô cho chị
- Trả trái thị cho ông
- Bắt con công, đem về nhà.
-
- Ông trẳng, ông trăng
- xuống chơi ông chánh
- Ông chánh cho mõ
- xuống chơi nồi chõ
- nồi chõ cho vung
- xuống chơi cây sung
- cây sung cho nhựa
- xuống chơi con ngưạ
- con ngựa cho gan
- xuống chơi bà quan
- bà quan cho bạc
- xuống chơi thợ giác
- thợ giác cho bầu
- xuống chơi cần câu
- cần câu cho lưỡi
- xuống chơi cây bưởi
- cây bưởi cho hoa
- xuống chơi vườn cà
- vườn cà cho trái
- xuống chơi con gái
- con gái cho chồng
- xuống chơi đàn ông
- đàn ông cho vợ
- xuống chơi kẻ chợ
- kẻ chợ cho voi
- xuống chơi cây sòi
- cây sòi cho lá
- xuống chơi con cá
- con cá cho vây
- xuống chơi ông thầy
- ông thầy cho sách
- xuống chơi thợ ngạch
- thợ ngạch cho dao
- xuống chơi thợ rào
- thợ rào cho búa
- Trả búa thợ rào
- Trả dao thợ ngạch
- Trả sách ông thầy
- Trả vây con cá
- Trả lá cây sòi
- Trả voi kẻ chợ
- trả vợ đàn ông
- Trả chồng cô gái
- Trả trái cây cà
- Trả hoa cây bưởi
- Trả lưỡi cần câu
- Trả bầu thợ giác
- Trả bạc bà quan
- Trả gan con ngựa
- Trả nhựa cây sung
- Trả vung nồi chõ
- Trả mõ ông chánh.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét